Thứ Tư, 1 tháng 6, 2016

Các triệu chứng và hậu quả của nhiễm ký sinh trùng

Ký sinh trùng là rt ph biến, nhiu hơn bn nghĩ và có th hoc có th khiến chúng ta biến chng sc khe nghiêm trng. Chúng ta có th b nhiu loi và kích thước của chúng khác nhau. Có những loại nhỏ như như st rét mà ch có th nhìn thy dưới kính hin vi hoc ln chng hn như giun trong đường rut (giun tròn, sán dây, vv). Ký sinh trùng không ch được tìm thy trong rut, như thường được nghĩ, chúng có thể ở bt c nơi nào trong cơ th: phi, gan, cơ bp, d dày, trong não, máu, da và thm chí lên trong mt. Mt t l cao ca dân s thế gii b nhim ký sinh trùng, chu trách nhim cho 15 triu tr em t vong mi năm.
Có mt thc tế rng nhng ký sinh trùng đã phát trin nhiu cơ chế trn và kháng min dch c th, cho phép h đ phá v và hy b các phng min dch vt ch, dđến nhim trùng mãn tính và dai dẳng. Sự tồn tại của kim loại nặng + dung môi làm giảm khả năng miễn dịch và cho phép ký sinh trùng di cư khắp cơ thể.
S tn ti ca ký sinh trùng trong cơ thể con người dđến phng min dch mãn tính có th gây tn hi mô và gây ra s thay đi trong quy chế min dch.
90% dân s thế gii b nhim mt hoc nhiu ký sinh trùng trong cơ th ca h, có th cùng tn ti trong cùng mt vùng lêđến năm loi khác nhau. S nguy hiđến khi s tăng vt s lượng ký sinh trùng tăng vọt và vùng nhiễm ký sinh bđu cho thy du hiu ca căn bnh nghiêm trng và thm chí, trong mt s trường hp, cái chết. Ký sinh trùng gây ra bi giun sán không luôn luôn gây bnh. Ký sinh trùng là k giết người thm lng tuyên b nn nhân không ngờ sng trong mt thế gii mà thm chí không tưởng tượng h tn ti. Thường ký sinh trùng gây ra nhiu bnh hiếm gp, hoc khác như mt mi mãn tính, đau cơ xơ hoc viêm khđang gây ra thit hi rt nhiu thi gian gđây trong cng đng ca chúng tôi.
Các ký sinh trùng ph biến nht là đường rut, chúng ta b chúng lấy mt s lượng ln các cht dinh dưỡng được hp th bi các ký sinh trùng, đồng thời chúng thải ra các độc tố vào cơ thể gây suy yếu miễn dịch và dẫn đến nhim trùng khác nhau. Nhim giun đường rut là rt ph biến và nh hưởng đến không ch nhng người có thói quen v sinh bn và nghèo. 
Nhim ký sinh trùng có th được mua thông qua mt hoc nhiu các kch bn này:
- T mt người nào khác, nhiu hơn hoc tiếp xúc trc tiếít hơn (bng phân hay tình dc).
- T
 t nhim, ví d, vệ sinh không rửa tay có th kéo nhng qu trng. 
- T truyn bm sinh (m sang bào thai). 
- t đi tượng b ô nhim thông thường. 
- t t đt b ô nhim bi phân người hođng vt. 
- t ăn tht sng hoc nu chưa chín b ô nhim. 
- t ăn gi cá
- các loi thc phm truyn thng ca mt s nước bao gm nó trong công thc năn . Chúng ta có th tránh tiêu th cu trùng giun bng cách đông lnh tht hoc cá trong sut mười hai gi
- T nước ung b ô nhi
- T các loi rau hoc trái cây b nhim bn.
Nhiu ln chúng tôăn rau ra sch kém hoc hoa qu. Có mt quan nim sai lm khi chúng ta nghĩ rng các loi rau t nông nghip hu cơ là min phí t bt k vđ​​thuc tr sâu hoc hóa cht. Mi nguy him là nhng qu trng hou trùng ca giun đđược mt bng thông qua cht thđng vt, hình thc phân compost t nhiên và phân bóđến lĩnh vc này. Có trng, như giun đũa, có th tn ti trong đt dưới cc temperaturesfor năm năm. Nó là rt quan trng đ thc hin làm sch triđ các loi trái cây và rau qu, không bao gi ăn bt c th gì và liu thng t mđt, tuy nhiên khe mnh nó có v
- T đng vt ký sinh trùng 
Nhim trùng là rt d lây lan qua tiếp xúc vi vt nuôi. Bác sĩ thú y không th nhn mnh đ v ty giun hàng quý ca các loàđng vt ca chúng tôi, nhưng cũng có nhng bước mà chúng ta phi t thc hiđ tránh ô nhim.
· Ty giun thú cưng ca bít nht mi ba tháng đi vi cuc sng, theo ch dn ca bác sĩ thú y ca bn trong tháng đu tiên, nêđược thc hin mi tun.
Ngăn chn vt nuôăn ni tng sng. Nếu loài đng văn tht sng hoc xương thô la chn tt nht là đ đóng băng các thc phm trước cho mười hai gi. Sau khi ty giun con vt, phân ca chúng phđược phá hy trong 8 ngàđiu tr. Nó có th đượđt cháy và chôn ct. Tránh b liếm trong ming cđng vt như nhng tiếp xúc trc tiếp vi phân, đt và hu môn riêng ca mình. Khi vut ve mt con vt, ra tay bng xà phòng và nước trước khi ăn hoc chế biến thăn, như nhng qu trng ca ký sinh trùng vn còn trong tóc ca con vt.
- Không đi chân đt hoc vi giày chân m trong đt, đướt hoc cát.
CÁC TRIỆU CHỨNG CỦA NHIỄM KÝ SINH TRÙNG
Các loi khác nhau ca sâu và các cht thđc hđược sn xut bi ký sinh trùng trong cơ th ca chúng ta có th gây ra nhng vđ ph biến sau đây:
o    Tiêu chy mn tính hoc tiêu chy do kém hp thu thăn
o    Táo bón mãn tính
o    Gas và đy hơi (quan trng sau khi ăn)
o    vđ tiêu hóa
o    đi tiêu quá mc (chuyđng đường rut sau khi ăn)
o    Đau bng.
o    Cht nhy trong phân
o    rut b rò r
o    nôn và bun nôn thường xuyên
o    bnh trĩ
o    Đt trong d dày
o    Máu trong phân
o    kích thích đường rut
o    Tc rut
o    sưng mt
o    cơn st
o    Viêm ty
o    hi chng kém hp thu
o    Mt mi - Vic quá ti trao đi cht thđc
o    Cơ quan đào thi và gây ri lon h thng thn kinh trung ương như:
o    Hi chng mt mi mãn tính
o    Năng lượng thp
o    trng thái hôn mê
o    cc k suy yếu
o    bên trong lnh
o    Lnh đu chi
RỐI LOẠN DA & DỊ ỨNG:
Ký sinh trùng xâm nhp vào da gây nga. Khi mô được xâm nhập bi các ký sinh trùng, các tế bào máu trng tăng phòng th ca cơ th. Phng này gây phát ban da và d ng thc phm là không xa. Ký sinh trùng cũng to ra đc t và da, là cơ quan ln nht, c gng đ loi b chúng vì vy có nhiu vđ v da đang cm thy. Các triu chng bao gm:
o    Da khô, nhờn
o    Tóc khô
o    tóc giòn
o    Rng tóc
o    D ng
o    nga mũi
o    nga hu môn
o    nga da
o    M đay
o    bnh vàng da
o    Phng d ng thc phm
o    Thu thp d liu cm giác dưới da
o    phun trào (mụn, da nhờn...)
o    eczema
o    loét da
o    sưng ty
o    loét
TÂM TRẠNG VẤN ĐỀ VÀ LO LẮNG:
Đc t được phát hành bi các ký sinh trùng có th gây kích thích h thn kinh trung ương. S lo lng và căng thng thường được gây ra bi ký sinh trùng mà chy khp cơ th. Mt s trong nhng vđ gây ra là:
o    Tâm trng lâng lâng
o    Tc gin và khó chu
o    Căng thng
o    Phin mun
o    cu th
o    suy nghĩ ln ln
o    Bn chn
o    lo ngi
o    phn x chm
o    s ánh
o    Thiếu s phi hp
o    Mđnh hướng
RỐI LOẠN GIẤC NGỦ:
S hin din vt lý ca các ký sinh trùng là mt mi phin toái cho cơ th. Cơ th phng vi chúng trong thi gian ngh, vì trong đêm là khi các ký sinh trùng đang hođng nht. thc gic v đêm rt ph biến, đc bit là gia 2 và 3 gi sáng, khi gan c gng đ thoát khi cơ th khi cáđc t được sn xut bi ký sinh trùng. này ln lượt to ra:
Mt ng 
mài răng trong khi ng 
Đái d
chy nước dãi khi ng 
ri lon gic ng - nhiu thc gic trong đêm
TĂNG TRƯỞNG CÁC VẤN ĐỀ, TRỌNG LƯỢNG VÀ SỰ THÈM ĂN:
Các ký sinh trùng thường sng mà không b phát hin bi các máy ch, cướp cơ th ca tt c các cht dinh dưỡng thiết yếu ca thc phm chúng ta ăn. Nhiu người tha cân người b nhim ký sinh trùng, b đói vì thiếu cht dinh dưỡng cn thiết và điu này buc h phăn tha do ký sinh trùng. Hơn na, tùy thuc vào loi phá hoi, nhiu người b suy dinh dưỡng và không th tăng cân.
Mt s triu chng là:
o     tr em, phát trin kém, th cht, tui tác và phát trin ám ảnh và ép buđ ăn đ ngt hoc các loi thc phm rt c th
o    tăng cân
o    Gim cân
o    béo phì dài hn
o    Chán ăn hođói không kim soáđượăn nhiu hơn bình thường
o    Không có kh năng đđược hay mt cân
o    Đau cơ và khp
Ký sinh trùng có th đi du lch đến các mô gn như tt c các phn mm, đc bit là  khp và các cơ bp gây ra u nang và viêm và thường được nhm ln vi bnh viêm khp và đau cơ bp. Đc t t ký sinh trùng cũng có th tích t trong các khp xương và mô cơ gây ra:
o    Co tht cơ bp
o    Đau cơ
o    Đau khp
o    Chut rút cơ bp
o    Tê bàn ​​tay hoc bàn chân
o    Đau ngc
o    Đau  rn
o    Đau  lưng, đùi hay vai
o    đau khp
o    Tim đp lon nhp
o    Fibromyalgia
o    Đng kinh
RỐI LOẠN MÁU:
Các ký sinh trùng hp th các vitamin tt t cơ th như st và đường, kết qu là:
o    H đường huyết
o    Thiếu máu
o    Các bệnh liên quan thiếu hụt vitamin và khoáng chất
TÌNH DỤC VÀ SINH SẢN VẤN ĐỀ:
Mt h thng min dch b suy yếu vì ký sinh trùng và cht thi ca h cũng có th kinh nghim:
o    bt l nam
o    ri lon chc năng cương dương
o    Hi chng tin kinh nguyt
o    Candida - Nhim trùng nm men
o    Nhim trùng đường tiết niu
o    U nang và u xơ t cung
o    vđ kinh nguyt
o    vđ tuyến tin lit
o    gi nước
BỆNH HÔ HẤP:
Các đon cu trùng qua h thng hô hp hoc xâm lược cu trùng vào phi có th gây ra các triu chng như:
o    chếđui
o    Khó th hoc suy hô hp
o    Khó th
o    viêm phế qun cp tính
o    hen suyn
o    Viêm phi
o    Kích thích ho
o    VĐ KHÁC:
o    cm giác cơ th nước ngoài trong c hng hoc khó chu
o    khó nut
o    Ho hoc ho ra máu
o    vđ tun hoàn. tê t chi, khó khăn trong vic di chuyn.
o    Dư tha ca nước bt
o    m mt
o    hôi ming
o    đáp ng min dch thp
o    cơn st
o    khó th
o    bnh sưng màng bng
o    các triu chng mãn tính do virus hoc vi khun
o    Mùi cơ th
KÝ SINH TRÙNG Ở TRẺ EM:
Chúng tôi có th nói v các giai đon không triu chng và triu chng. Các giai đon có triu chng xy ra ch yế tr em, trong đó chúng ta thường có th quan sát: Gim cân, biếng ăn, chm phát trin, đau đu, chut rút, tiêu chy xen k vi nhng khong táo bón, căng thng và khó chu, nga mũi và / hoc ni m đay hu môn. Sán dây bi vì kích thước ca nó tiêu th mt lượng ln thăn có được t nuôi dưỡng tr. Điu này có th nh hưởng đến s phát trin bình thường ca h. Điu tr là đơn gin, nhưng nó đòi hi rng ngườđng đu ca sán dâđược loi b nếu không nó s tiếp tc tăng trưởng.
BIỆN PHÁP TRONG MÔI TRƯỜNG CHỦ PHÒNG TÁI NHIỄM:
Điu quan trng là đ điu tr tt c người và vt nuôi, người sng trong cùng mt môi trường đ ngăn chn mt người nàđó có th lây sang người khác. Tái nhim xy ra thông qua đ lót, b đ giường, khăn tm và các vt dng như đ chơi hoc vt ca tr em đã được tiếp xúc vi trng. Điu quan trng là đ ra các b ph nhiđ không dưới 60 ° C, tt c quáo mà vn duy trì liên lc vi các vùng cơ th thân mt. Bn phi ra tt c khăn tri giường và đ lót hàng ngày (hođến mc có th) trong khi thc hin liu pháp chng ký sinh trùng. cá nhân b nh hưởng không nên chia s đ bơi ca h vi các thành viên khác ca gia đình và s phi s dng mt miếng vđ ra sch vùng hu môn ca mình và mt cho phn còn li ca cơ th.
o    Nó là cn thiếđ ng vđ lót và qun nếu có th đ tránh try xước không t nguyn vào ban đêm, vì như vy trng s không  dưới móng tay. Gi vt nuôi ra khi nơi ngh ngơi ca ch s hu ca h, chng hn như giường, ghế sofa, chăn và đm.
o    Ra trái cây và rau qu trong nước và ngâm trong axit hóa natri clorite hoc CDS gii pháp cho mt vài phút.
o    Làm sch bn ra vi rượu như nhng qu trng ca nhiu ký sinh trùng có th min nhim vđ pH ca các sn phm ty ra như xà phòng hoc cht ty trng.
o    Điu quan trng cn lưý là các ký sinh trùng không đ li bt k loi min dch, do đó, mt khi cha khi, nhng ngườđã phi chđng có th b t chúng mt ln na.
CÁC LOẠI KÝ SINH TRÙNG TRONG RUỘT:
Có nhiu hơn, nhưng đây là ba loi ph biến nht ca ký sinh trùng đường rut có th được tìm th các nước phát trin. Ngoài ra còn nhiều chủng loại khác.
ASCARIS LUMBRICOIDES - GIUN:
Trong trường hp ca giun đũa, nhng con giun sinh sn mt cách d dàng, và mt ph n duy nht có th sn xut lêđến 200.000 qu trng mi ngày. Ký sinh trùng này là rt ph biếđc bit là trong điu kiướt và khi các bin pháp v sinh là không đ. Nó có th nh hưởng đến toàn b opulation, nhưng ch yếu là tr em, làm giáđon nghiêm trng s phát trin và tăng trưởng ca h.
Tht nhim, T chc Y tế Thế giước tính có khong 2 tỷ người b nhim trên toàn thế gii, trong đó có khong 20% các trường hp kết thúc bng cái chết. Nhng qu trng ca ký sinh trùng đt tá tràng qua ming ca vật ch. D dày dn thoát khi da tung ra u trùng. Nhng u trùng (có tính di đng cao) xâm nhp vào niêm mc tá tràng, đi cho gan. Sau đó tiếp tc di cư đến tim, đt phi thông qua tun hoàn phi, đt.
các mao mch phi, nơi h đang b mc kt.  đó, cáu trùng phá v các tế bào ni mô mao mch thâm nhp các phế nang, tiu phế qun và phế qun lên qua các hng. Khi np thanh qun là hai bên, u trùng được nut, tr li vi tá tràng, nơi h hoàn tt quá trình trưởng thành ca h. Quá trình này mt khong 2-3 tháng đ hoàn thành, do đó chúng ta nên tính toán rng đ thy mình hoàn toàn giải phóng ký sinh trùng, điu tr ban đu nêđược thc hin trong mt năm. Sau đó, bn ch cn làm theo mt ty giun de thói quen ca 2-4 ln mt năm.
Hãy nh rng trng b trc xut vi phân (người hođng vt) đi vi môi trường nơi h có th tn ti ngay c trong điu kin khc nghit, thiên s dai dng ca ký sinh trùng. H có kh năng chu nhiđ thp và cao, khô hn, axit mnh, xà phòng, cht ty clo và formaldehyde (pH t 2 đến 11) có th sng trong đt trng t 7 đến 12 năm, to ra mt "đim nóng" và làm cho chúng gn như không bị phá hủy. They vn chuyn qua khô bi bay trong dòng không khí và được hít vào và / hoc nut phi. T nhng môi trường này, chúng tôđã thu hi trng t cht nhy mũi, tin giy, bđt, bi và các phòng, vv
TAENIA SAGINATA VÀ TAENIA SOLIUM - SÁN:
Các taenias xâm nhập con người khi con ngườăn trng ca h thông qua các mô ca gia súc mc bnh và ln. Các u trùng nang hóa trong các mô cơ bp ca con vđược nut và phát trin ca h din ra trong h thng tiêu hóa ca con người. Con người là ch nhà cho T. saginata và T. solium. Các sán dây còn được gi là Solitary thường không quá bn mu vđược tìm thy trong mi cá nhân. S nguy him ca ký sinh trùng này là u trùng có th di chuyđến não hoc cơ quan quan trng khác (bnh giun sán). Nó có th được phát hin bi vì như ký sinh trùng phát trin nó được loi b phâđon có th được nhìn thy trong phân. H thường có th sng trong máy ch ca h trong nhiu năm mt cách hoàn toàn không có triu chng phát hin ch bng di phân cách bng phng màu trng trong phân. Theo phân loi h có mt kích thước biến t 2 đến 12 mét chiu dài. Nó bao gm mđu gi là sán, đng gn vi rut bng phương pháp giác hút, và mt cơ th gm cáđơn v gi là proglottids lp li nó có th lên ti 1.000 hoc 2,000 depending loi. Mt sán dây có th sn xut bình quân 720.000 qu trng mi ngày.
PINWORMS (ENTEROBIUS VERMICULARIS):
Con ngườđược coi là vật ch duy nht ca nhng gì thường được gi là Pinworms (Enterobius vermicularis). Đây là loi sâu là tiêu biu nht trong gia đình vì tuyên truyn d dàng ca nó. Nó được ph biến cho tr em đ li lây nhim hơn và hơn trong các trường hc hoc trong các trò chơi ca h bng cách gãi hu môn và gii thiu nhng bàn tay bn vào ming. H có mt hình dng thuôn dài, là màu trng và khong 1 cm. H sng trong rut già ca con người, cáđt trng  bên ngoài, xung quanh l hu môn. Khi lng đng, nhng qu trng có nhim trùng trong thi gian lêđến 20 ngày. Mt khi  trong rut, phi mt t ​​đến 8 tuđ phát trin thành giun trưởng thành. Các triu chng quan trng nht là nga d di xy ra  vùng hu môn, đc bit là vào ban đêm.  ph n viêm vùng âm h là rt ph biến. Không ging như các ký sinh trùng khác, h ch lây nhim cho con người. Trng đượđ gia nhng nếp gp hu môn. Tái nhim xy ra khi trng nhiđt ming qua tay mình đã b try xước hu môn. Lây truyn t người sang người xy ra khi x lý quáo b ô nhim, khăn tri giường, khăn tm và b mt môi trường b ô nhim vi trng giun kim (như rèm ca, thm) như h là cc k d bay hơi. Mt s lượng nh ca trng có th được tích hp vào không khí và sau đó hít vào và làm theo s phát triăn trng cùng. Tht cc k hích trong vic loi b ký sinh trùng này ca rut già.
Phương pháđơn gin phát hin: Ch cn sau khi thc dy và trước khi phân, s dng mt băng đ gi hài ct ca trng hoc ký sinh trùng được nm gia nếp gp hu môn. Ngay t cái nhìđu tiên chúng ta có th thy giun nh không nhiu hơn mt inch, nhưng nếu chúng ta có mt kính hin vi chúng ta có th thy nhiu trng trong sut và thm chí c các loài khác.
TẦM QUAN TRỌNG CỦA TẨY GIUN SUỐT ĐỜI:

Mt khi chúng ta bđu quá trình ty giun chúng ta cn phi nhn thc rng chúng ta phi duy trì thói quen này làm sch cho phn còn li ca cuc sng ca chúng tôđ tn hưởng mt sc khe tt và cân bng. Nó được ph biến trong s nhng người có thú nuôi, đ gi cho các quy trình khuyến cáo ca bác sĩ thú y ty giun vt nuôi ca h mi ba tháng. Nó là thú v đ hi lý do ti sao các bác sĩ gia đình không tư vn cho cá nhân cnh báo v s tn ti ca vđ nàđi vi con người. Có l chúng ta phi xem xét các kh năng mà h b qua nó hoc không nhn thđược tm quan trng đ loi b nhng dch hi, có hi cho đng vt như đi vi người dân. Đúng là nhiu ký sinh trùng không phi là loàđc hu hoc ph biến bên ngoài khí hu nhđnh, nhưng di cư ca con người và tiếp th các sn phm thc phđi du lch vòng quanh thế giđã tuyên truyn, s lây lan ca nhiu sâu bnh ký sinh âm thm. Mi ký sinh trùng có chu k cuc sng riêng ca mình và liên quan đến s phát trin ca ký sinh trùng trong các giai đon khác nhau ca cuc sng ca h k t khi bđu cuc sng ca mình cho đến khi ông đđến s trưởng thành, sinh sn và chết. Trong trường hp ca ký sinh trùng đường ruđượđiu tr tđây, h có th sng trong các vật ch cho đến mười năm, như trong trường hp ca mt Taenia duy nht, hoc toàn b cuc sng ca ch nhà, tái to mt ln na và mt ln na, như trong trường hp ni tiếng ca Pinworms hoc Ascaris.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét